ADMISSION METHOD Phương pháp nhập học
Khoa tiếng Nhật
Thời điểm học và thời gian du học |
Khoa tiếng Nhật [sinh viên nhập học tháng 4] 2 năm từ ngày 1 tháng 4 Khoa tiếng Nhật [sinh viên nhập học tháng 10] 1 năm 6 tháng từ ngày 1 tháng 10 |
---|---|
Số lượng sinh viên tối đa |
180 người |
Ngày học và thời gian học |
Thứ Hai ~ thứ Sáu 5 tiếng 1 ngày, 5 ngày 1 tuần (trên 800 giờ học hàng năm) |
Ngày nghỉ học | Thứ Bảy/ Chủ nhật/ ngày nghỉ lễ của Nhật Bản, 4 tuần nghỉ hè/ 2 tuần nghỉ đông/ 2 tuần nghỉ xuân |
Tư cách nộp đơn đăng ký*Phải phù hợp tất cả |
1.Đã hoàn thành từ 12 năm trở lên của chương trình giáo dục trường học chính quy tại quốc gia mình. Hoặc người được nhà trường nhìn nhận là có tư cách tương đương trở lên. 2.Phải có tính cần thiết/ tính hợp lý rõ ràng trong việc học tập tại Nhật Bản (không phải mục đích làm việc). 3.Những người trước đây đã từng nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú tại Cơ quan quản lý lưu trú xuất nhập cảnh của Bộ Tư pháp Nhật Bản hoặc nộp đơn xin thẩm định tại Đại sứ quán Nhật Bản ở nước ngoài và đã bị từ chối cấp hoặc không nhận được sự cho phép đã trao đổi trước điều này và kết quả là được Hiệu trưởng chấp nhận việc xin phép lại. 4.Chắc chắn có thể chi trả học phí và sinh hoạt phí trong quá trình học. 5.Có người bảo lãnh sống ở Nhật Bản hoặc có người có khả năng chi trả chi phí (cha mẹ/ người thân/ đối tác kinh doanh). |
Phương pháp xét tuyển và phương pháp nộp đơn
Thí sinh từ nước ngoài | Thí sinh lưu trú tại Nhật Bản | ||
---|---|---|---|
Phương pháp xét tuyển |
Hồ sơ đăng ký và bản thân thí sinh/ người có khả năng chi trả chi phí (trường hợp có người bảo lãnh sống ở Nhật Bản thì sẽ tiến hành phỏng vấn tại Nhật Bản). | Thẩm định dựa vào hồ sơ đăng ký và thông qua phỏng vấn với bản thân thí sinh và người bảo lãnh sống ở Nhật Bản. | |
Thời gian nộp đơn |
Sinh viên nhập học tháng 4 | Ngày 1 tháng 9 ~ ngày 31 tháng 10 (Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.) |
Ngày 1 tháng 11 ~ ngày 20 tháng 3 (Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.) |
Sinh viên nhập học tháng 10 | Ngày 1 tháng 3 ~ ngày 30 tháng 4 (Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.) |
Ngày 1 tháng 5 ~ ngày 20 tháng 9 (Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.) |
|
Phương pháp nộp đơn |
Gửi toàn bộ hồ sơ đăng ký và chuyển phí xét tuyển 20.000 yên cho nhà trường. Hoặc văn phòng liên lạc ở nước ngoài/ người giới thiệu gửi cho nhà trường. Phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả lại với bất kỳ lý do gì. *Người chưa nộp phí xét tuyển sẽ không được tiếp nhận hồ sơ đăng ký. |
Sau khi đặt hẹn trước bằng điện thoại, bản thân thí sinh và người bảo lãnh sống ở Nhật Bản mang theo hồ sơ đăng ký và phí xét tuyển 20.000 yên đến. Sẽ tiến hành phỏng vấn khi đến trường. Phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả lại với bất kỳ lý do gì. |
Thí sinh từ nước ngoài
Hồ sơ đăng ký và bản thân thí sinh/ người có khả năng chi trả chi phí (trường hợp có người bảo lãnh sống ở Nhật Bản thì sẽ tiến hành phỏng vấn tại Nhật Bản).
Thí sinh lưu trú tại Nhật Bản
Thẩm định dựa vào hồ sơ đăng ký và thông qua phỏng vấn với bản thân thí sinh và người bảo lãnh sống ở Nhật Bản.
Sinh viên nhập học
tháng 4
Sinh viên nhập học
tháng 10
Thí sinh từ nước ngoài
Ngày 1 tháng 9 ~ ngày 31 tháng 10
(Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.)
Ngày 1 tháng 3 ~ ngày 30 tháng 4
(Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.)
Thí sinh lưu trú tại Nhật Bản
Ngày 1 tháng 11 ~ ngày 20 tháng 3
(Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.)
Ngày 1 tháng 5 ~ ngày 20 tháng 9
(Kết thúc tại thời điểm đủ số lượng.)
Thí sinh từ nước ngoài
Gửi toàn bộ hồ sơ đăng ký và chuyển phí xét tuyển 20.000 yên cho nhà trường. Hoặc văn phòng liên lạc ở nước ngoài/ người giới thiệu gửi cho nhà trường. Phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả lại với bất kỳ lý do gì.
*Người chưa nộp phí xét tuyển sẽ không được tiếp nhận hồ sơ đăng ký.
Thí sinh lưu trú tại Nhật Bản
Sau khi đặt hẹn trước bằng điện thoại, bản thân thí sinh và người bảo lãnh sống ở Nhật Bản mang theo hồ sơ đăng ký và phí xét tuyển 20.000 yên đến. Sẽ tiến hành phỏng vấn khi đến trường. Phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả lại với bất kỳ lý do gì.